Company: | BEN NGHE PORT CO., LTD |
Xếp hạng PROFIT500: | 387(B1/2017) |
Mã số thuế: | 0300484873 |
Mã chứng khoán: | Chưa niêm yết |
Trụ sở chính: | 09 Bến Nghé-Phường Tân Thuận Đông-Quận 7-TP. Hồ Chí Minh |
Tel: | 028-38723316 |
Fax: | 028-38726499 |
E-mail: | benngheport@hcm.fpt.vn |
Website: | http://www.benngheport.com/Tong-quan/t709/c225 |
Năm thành lập: | 20/05/1987 |
Công ty TNHH một thành viên Cảng Bến Nghé là đơn vị khai thác dịch vụ cảng biển đa năng, cung cấp các dịch vụ bốc xếp, giao nhận, lưu kho bãi hàng rời, hàng container trong và ngoài nước
Công ty TNHH một thành viên Cảng Bến Nghé là đơn vị khai thác dịch vụ cảng biển đa năng, cung cấp các dịch vụ bốc xếp, giao nhận, lưu kho bãi hàng rời, hàng container trong và ngoài nước. Tính chuyên nghiệp được thể hiện rõ qua việc khai thác nhiều chủng loại hàng hóa khác nhau như hàng lúa/ gạo, xi măng, phân bón, thuốc trừ sâu, hàng nông sản thực phẩm (gạo, lúa mì, bắp …), thức ăn gia súc, sắt thép các loại, máy móc thiết bị, hàng công trình, các loại xe vận chuyển/xe ô tô/xe chuyên dùng…
Dịch vụ Kho Ngoại Quan cũng là một thế mạnh đáng kể tại Cảng cùng với các dịch vụ Logistics nhằm phục vụ mọi yêu cầu của khách hàng như việc vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ, đường thủy… làm thủ tục và khai các chứng từ Hải Quan.
Với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, giàu kinh nghiệm, cơ sở hạ tầng kho bãi, cầu bến cùng trang thiết bị được chú trọng đầu tư, áp dụng nhiều tiến bộ kỹ thuật … đã góp phần giữ vững vị trí quan trọng của Cảng Bến Nghé trong hệ thống cảng biển trên sông Sài Gòn.
Vị trí địa lý:
Cảng Bến Nghé nằm trên hữu ngạn sông Sài Gòn, tiếp giáp với Cảng Sài Gòn và Khu Chế Xuất Tân Thuận (TTEPZ); thuộc phường Tân Thuận Đông, Quận 7, TP.Hồ Chí Minh. Đây là một đầu mối quan trọng trong lưu thông hàng hóa xuất nhập khẩu và hàng hóa nội địa của các tỉnh Nam bộ và cả nước.
• Cách điểm đón hoa tiêu (Vũng Tàu) 45 hải lý.
• Vị trí cảng: 10o45’ 30’’N – 106o44’18’’E.
• Điểm đón trả hoa tiêu: 10o20’N đến 107o03’E.
• Luồng vào cảng dài 84 km, độ sâu -10,5 m, chế độ thủy triều: Bán nhật triều không đều.
Lĩnh vực khai thác kinh doanh:
Cảng Bến Nghé hoạt động 24 giờ/ ngày, 7 ngày/ tuần, chuyên khai thác kinh doanh các lĩnh vực:
• Kinh doanh bốc xếp hàng hóa tại khu vực cảng.
• Kinh doanh kho bãi chứa hàng trong và ngoài nước.
• Kinh doanh kho ngoại quan.
• Môi giới tiêu thụ hàng hóa gởi ở kho ngoại quan.
• Xuất nhập khẩu các trang thiết bị, vật tư phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của cảng và phục vụ kho ngoại quan.
• Dịch vụ trung chuyển container quốc tế.
• Đầu tư và kinh doanh dịch vụ làm thủ tục hải quan địa điểm ngoài cửa khẩu (ICD).
• Logistics.
• Dịch vụ cảng biển khác.
An ninh cảng biển:
Thực hiện Bộ Luật Quốc tế về An ninh Tàu Biển và Cảng Biển (ISPS Code), Cảng Bến Nghé đã xây dựng “Kế hoạch An Ninh Cảng Biển”, được Cơ quan chức năng Cục Hàng Hải Việt Nam phê duyệt, chứng nhận phù hợp với các quy định tại Bộ Luật (GCN số: ISPS/So CPF/052/VN, ngày 15/07/2004 của Cục Hàng Hải Việt Nam). Trên cơ sở đó, Cảng Bến Nghé đã từng bước xây dựng, triển khai thực hiện các chương trình, biện pháp An ninh, đảm bảo hàng hóa, tàu neo đậu, làm hàng tại Cảng an toàn. Từ đó các Chủ Tàu, Đại lý …, có thể hoàn toàn an tâm khi đưa Tàu, hàng hoá đến Cảng Bến Nghé.
Họ và tên | Chức vụ |
Nguyễn Ngọc Thảo | Tổng Giám đốc |
Họ và tên | Nguyễn Ngọc Thảo |
Nguyên quán |
Bạn cần đăng nhập để xem được thông tin
A10 (Dưới 100 tỷ) | A9 (100 - 200 tỷ) | A8 (200 - 400 tỷ) | A7 (400 - 600 tỷ) | A6 (600 - 800 tỷ) |
A5 (800 - 1000 tỷ) | A4 (1000 - 1500 tỷ) | A3 (1500 - 2000 tỷ) | A2 (2000 - 2500 tỷ) | A1 (Trên 2500 tỷ) |
E10 (Dưới 100 tỷ) | E9 (100 - 200 tỷ) | E8 (200 - 400 tỷ) | E7 (400 - 600 tỷ) | E6 (600 - 800 tỷ) |
E5 (800 - 1000 tỷ) | E4 (1000 - 1500 tỷ) | E3 (1500 - 2000 tỷ) | E2 (2000 - 2500 tỷ) | E1 (Trên 2500 tỷ) |
R10 (Dưới 100 tỷ) | R9 (100 - 200 tỷ) | R8 (200 - 400 tỷ) | R7 (400 - 600 tỷ) | R6 (600 - 800 tỷ) |
R5 (800 - 1000 tỷ) | R4 (1000 - 1500 tỷ) | R3 (1500 - 2000 tỷ) | R2 (2000 - 2500 tỷ) | R1 (Trên 2500 tỷ) |
L10 (Dưới 100 người) | L9 (100 - 200 người) | L8 (200 - 400 người) | L7 (400 - 600 người) | L6 (600 - 800 người) |
L5 (800 - 1000 người) | L4 (1000 - 1500 người) | L3 (1500 - 2000 người) | L2 (2000 - 2500 người) | L1 (Trên 2500 người) |
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |