37217
  

CÔNG TY CP THÉP POMINA

Company: POMINA STEEL CORPORATION
Xếp hạng PROFIT500:
Mã số thuế: 3700321364
Mã chứng khoán: POM
Trụ sở chính: Đường 27 KCN Sóng Thần 2 - Thị trấn Dĩ An - Huyện Dĩ An - Tỉnh Bình Dương
Tel: 0650-3710051
Fax: 0650-3740862
E-mail: pominasteel@hcm.vnn.vn
Website:
Năm thành lập: 01/01/2001

Giới thiệu


Năm 1999 Công ty TNHH Thép Việt đầu tư xây dựng Nhà máy Thép Pomina 1 với công suất 300.000 tấn/năm và đưa vào sản xuất đầu năm 2002. Ngày 17/08/1999, Công ty TNHH Thép Pomina được thành lập với vốn điều lệ là 42 tỷ đồng. Tiền thân của công ty là Nhà máy Thép Pomina 1. Ngày 17/07/2008, Công ty chuyển đổi thành Công ty CP Thép Pomina. Công ty CP thép Pomina được đánh giá là một trong những doanh nghiệp sản xuất thép uy tín, chất lượng cao trong ngành thép. Pomina là nhà máy thép lớn nhất, hiện đại nhất Việt Nam với tổng công suất: công suất luyện phôi thép 1,5 triệu tấn; công suất cán thép xây dựng 1,6 triệu tấn. Về mặt chất lượng POM không có đối thủ cạnh tranh trực tiếp. Các đối thủ cạnh tranh chính của công ty là những nhà máy sản xuất thép trong nước, tuy nhiên một nửa số đó bị phụ thuộc vào nguồn phôi thép nhập khẩu.



Ban lãnh đạo

Họ và tên Chức vụ
Đỗ Xuân Chiểu Chủ tịch HĐQT
Đỗ Văn Khánh Tổng Giám đốc
Nguyễn Nhựt Trường Kế toán trưởng

Hồ sơ tổng giám đốc

Họ và tên Đỗ Văn Khánh
Nguyên quán

1965|Cử nhân - Đại học Sư phạm

-Từ năm 2009 : Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Thép Pomina Từ năm 2007 đến năm 2008 : Phó Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Thép Thép Việt Từ năm 2002 đến năm 2007 : Phó Tổng Giám đốc Công ty TNHH Thép Pomina Từ năm 1993 đến năm 2002 : Công tác tại Công ty TNHH

Bạn cần đăng nhập để xem được thông tin

Vốn điều lệ

1.874.499.510.000 VNĐ

Quy mô và Hoạt động SXKD/OPERATION

Tổng tài sản(Tỷ VND)

A10 (Dưới 100 tỷ) A9 (100 - 200 tỷ) A8 (200 - 400 tỷ) A7 (400 - 600 tỷ) A6 (600 - 800 tỷ)
A5 (800 - 1000 tỷ) A4 (1000 - 1500 tỷ) A3 (1500 - 2000 tỷ) A2 (2000 - 2500 tỷ) A1 (Trên 2500 tỷ)

Vốn chủ sở hữu

E10 (Dưới 100 tỷ) E9 (100 - 200 tỷ) E8 (200 - 400 tỷ) E7 (400 - 600 tỷ) E6 (600 - 800 tỷ)
E5 (800 - 1000 tỷ) E4 (1000 - 1500 tỷ) E3 (1500 - 2000 tỷ) E2 (2000 - 2500 tỷ) E1 (Trên 2500 tỷ)

Doanh thu (Tỷ VND)

R10 (Dưới 100 tỷ) R9 (100 - 200 tỷ) R8 (200 - 400 tỷ) R7 (400 - 600 tỷ) R6 (600 - 800 tỷ)
R5 (800 - 1000 tỷ) R4 (1000 - 1500 tỷ) R3 (1500 - 2000 tỷ) R2 (2000 - 2500 tỷ) R1 (Trên 2500 tỷ)

Số lượng nhân viên

L10 (Dưới 100 người) L9 (100 - 200 người) L8 (200 - 400 người) L7 (400 - 600 người) L6 (600 - 800 người)
L5 (800 - 1000 người) L4 (1000 - 1500 người) L3 (1500 - 2000 người) L2 (2000 - 2500 người) L1 (Trên 2500 người)

Vị thế của doanh nghiệp trong ngành

Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản

Bottom 25% 25%-m m-25% Top 25%

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu

Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu

Bottom 25% 25%-m m-25% Top 25%
n = 247 m(ROA) = 19 m(ROE) = 88

TOP 5 doanh nghiệp cùng ngành - Sản xuất, gia công kim loại, sắt thép, kim khí…

Tin tức doanh nghiệp

Dai-ichi Life Việt Nam vinh dự đạt danh hiệu “Doanh nghiệp Vì Cộng đồng - Saigon Times CSR” lần thứ 6 liên tiếp (2019–2024)

TONMAT, TONMATPAN được vinh danh Thương hiệu Quốc gia

Goldsun - Tiên phong trong giải pháp in ấn và bao bì giấy

Kết thúc quý 3, GELEX vượt hơn 18% mục tiêu lợi nhuận cả năm 2024

MobiFone vinh dự lọt Top 500 Doanh nghiệp lợi nhuận tốt nhất Việt Nam năm 2024

Gửi tin nhắn phản hồi đến doanh nghiệp

Tải file
Chọn file hoặc kéo thả file để tải file lên
0%
cho phép upload : .xlsx;.xls;.doc;.docx;.pdf;.jpg;.gif;.png