Company: | CMC CORPORATION |
Xếp hạng PROFIT500: | 229(B1/2024) - 118(B2/2024) |
Mã số thuế: | 0100244112 |
Mã chứng khoán: | CMG |
Trụ sở chính: | Tòa nhà CMC - Số 11 Phố Duy Tân - Phường Dịch Vọng Hậu - Quận Cầu Giấy - TP. Hà Nội |
Tel: | 024-37958668 |
Fax: | 024-37958989 |
E-mail: | info@cmc.com.vn |
Website: | http://www.cmc.com.vn |
Năm thành lập: | 26/05/1993 |
Công ty Cổ phần Tập đoàn Công nghệ CMC tiền thân là Trung tâm ADCOM thuộc Viện Công nghệ vi Điện tử, Viện nghiên cứu Công nghệ Quốc gia thành lập năm 1991. Năm 2006, CMC thực hiện tái cấu trúc Công ty theo hình thức Công ty mẹ-Công ty con, trong đó CMC là Công ty mẹ và 3 Công ty thành viên: Công ty máy tính CMS, Công ty Tích hợp Hệ thống CMC, Công ty Giải pháp Phần mền CMC, Công ty CP tập đoàn công nghệ CMC được chuyển đổi từ công ty TNHH Máy tính truyền thông và được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103015824 do Sở kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp lần đầu ngày 07/02/2007. Năm 2010, CMC chính thức niêm yết hơn 63,5 triệu cổ phiếu với mã CMG tại sở giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh.
CMC là một trong những tập đoàn công nghệ hàng đầu Việt Nam với 23 năm xây dựng và phát triển. Hoạt động theo mô hình công ty mẹ-con với 10 công ty thành viên, liên doanh và viện nghiên cứu hoạt động tại Việt Nam và nhiều nước trên thế giới, CMC đã và đang khẳng định vị thế trên thị trường nội địa và hướng tới thị trường khu vực, quốc tế. Tại Việt Nam, Tập đoàn Công nghệ CMC được biết đến như là một đối tác tin cậy và uy tín trong các dự án CNTT cấp trung và lớn trong các lĩnh vực: chính phủ, giáo dục, thuế, kho bạc, hải quan, bảo hiểm, điện lực, ngân hàng, tài chính. CMC luôn kiên trì với định hướng ICT là năng lực cốt lõi, xây dựng và phát triển môi trường làm việc chuyên nghiệp cho gần 2000 cán bộ nhân viên và đạt được nhiều thành tựu đáng kể trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong nhiều năm tới, CMC còn tiếp tục đầu tư và phát triển mạnh mẽ các lĩnh vực kinh doanh cốt lõi là ICT, đồng thời mở rộng phát triển sang thị trường châu Âu, châu Mỹ, Nhật Bản để trở thành 1 tập đoàn hàng đầu trong lĩnh vực ICT, có năng lực cạnh tranh trên khu vực và thị trường quốc tế.
Họ và tên | Chức vụ |
Nguyễn Trung Chính | Chủ tịch HĐQT-Tổng Giám đốc |
Nguyễn Hồng Phương | Kế toán trưởng |
Họ và tên | Nguyễn Trung Chính |
Nguyên quán | Nam Định |
Tốt nghiệp Trường Đại học Bách Khoa khoa Kỹ thuật điện tử (1987)
- Từ tháng 06 năm 2016 : Chủ tịch HĐQT Công ty Cổ phần Tập đoàn Công nghệ CMC
- Từ ngày 27 tháng 02 năm 2007 đến ngày 21 tháng 06 năm 2016 : Phó Chủ tịch HĐQT Công ty Cổ phần Tập đoàn Công nghệ CMC
- Từ năm 1999 đến tháng 01 năm 2007 : Tổng Giám đốc Công ty TNHH Máy tính Truyền thông, thành viên Hội đồng thành viên Công ty Máy tính Truyền thông;
- Từ năm 1995 đến năm 1999 : Công ty TNHH HT&NT chuyển tên thành Công ty TNHH Máy tính Truyền thông CMC và đảm nhận cương vị Phó Giám đốc công ty;
- Từ năm 1993 đến năm 1995 : Thành lập Công ty TNHH HT&NT dựa trên nền tảng của Trung tâm ADCOM và đảm nhận cương vị Phó Giám đốc công ty;
- Từ năm 1990 đến năm 1993 : Tham gia thành lập Trung tâm ADCOM trực thuộc Viện Nghiên cứu Công nghệ quốc gia.
- Từ năm 1988 đến năm 1989 : Cán bộ nghiên cứu - Viện Nghiên cứu Công nghệ quốc gia;
- Từ năm 1982 đến năm 1987 : Sinh viên khoa Kỹ thuật điện tử, Đại học Bách Khoa Hà Nội;
- Từ năm 1980 đến năm 1982 : Làm nghĩa vụ quân sự tại Binh chủng Kỹ thuật thông tin;
Bạn cần đăng nhập để xem được thông tin
A10 (Dưới 100 tỷ) | A9 (100 - 200 tỷ) | A8 (200 - 400 tỷ) | A7 (400 - 600 tỷ) | A6 (600 - 800 tỷ) |
A5 (800 - 1000 tỷ) | A4 (1000 - 1500 tỷ) | A3 (1500 - 2000 tỷ) | A2 (2000 - 2500 tỷ) | A1 (Trên 2500 tỷ) |
E10 (Dưới 100 tỷ) | E9 (100 - 200 tỷ) | E8 (200 - 400 tỷ) | E7 (400 - 600 tỷ) | E6 (600 - 800 tỷ) |
E5 (800 - 1000 tỷ) | E4 (1000 - 1500 tỷ) | E3 (1500 - 2000 tỷ) | E2 (2000 - 2500 tỷ) | E1 (Trên 2500 tỷ) |
R10 (Dưới 100 tỷ) | R9 (100 - 200 tỷ) | R8 (200 - 400 tỷ) | R7 (400 - 600 tỷ) | R6 (600 - 800 tỷ) |
R5 (800 - 1000 tỷ) | R4 (1000 - 1500 tỷ) | R3 (1500 - 2000 tỷ) | R2 (2000 - 2500 tỷ) | R1 (Trên 2500 tỷ) |
L10 (Dưới 100 người) | L9 (100 - 200 người) | L8 (200 - 400 người) | L7 (400 - 600 người) | L6 (600 - 800 người) |
L5 (800 - 1000 người) | L4 (1000 - 1500 người) | L3 (1500 - 2000 người) | L2 (2000 - 2500 người) | L1 (Trên 2500 người) |
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |