Company: | THAINGUYEN IRON AND STEEL JOINT STOCK CORPORATION |
Xếp hạng PROFIT500: | |
Mã số thuế: | 4600100155 |
Mã chứng khoán: | Chưa niêm yết |
Trụ sở chính: | Tổ 21 - Phường Cam Giá - TP. Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên |
Tel: | 0208-3832236 |
Fax: | 0208-3832056 |
E-mail: | info@tisco.com.vn |
Website: | http://www.tisco.com.vn/ |
Năm thành lập: | 29/11/1963 |
Công ty CP Gang thép Thái Nguyên (TISCO) thành lập năm 2009, tiền thân là Công ty Gang thép Thái Nguyên thành lập năm 1959, là khu Công nghiệp đầu tiên và duy nhất tại Việt Nam có dây chuyền sản xuất liên hợp khép kín từ khai thác quặng sắt đến sản xuất gang, phôi thép và cán thép. Trải qua 50 năm xây dựng và phát triển, Công ty CP gang thép Thái Nguyên (TISCO) không ngừng tăng trưởng và lớn mạnh. Sản phẩm thép TISCO đã trở nên nổi tiếng trong cả nước, được sử dụng vào hầu hết các Công trình trọng điểm Quốc gia như thuỷ điện Hoà Bình, Yaly, Sơn La, đường dây tải điện 500 KV Bắc Nam, sân vận động Quốc gia Mỹ Đình, cầu Thăng Long, Chương Dương, và nhiều công trình khác; thâm nhập vào được thị trường Quốc tế như Canada, Indonesia, Lào, Campuchia. Công suất sản xuất thép cán hiện tại đạt 650.000 tấn/năm mang lại mức doanh thu trung bình hàng năm trên 8.000 tỷ đồng. Hệ thống phân phối sản phẩm rộng với 5 chi nhánh và các nhà phân phối tại các tỉnh và thành phố trong cả nước. Với những thành tích đặc biệt đóng góp vào sự nghiệp xây dựng và phát triển của Đất nước, Công ty đã vinh dự được phong tặng Danh hiệu Anh hùng Lực lượng vũ trang Nhân dân, Huân chương Độc lập hạng Nhì, Ba và nhiều phần thưởng cao quý khác của Đảng và nhà nước. Những thành tựu đạt được đã khẳng định vị thế lớn mạnh của Công ty trên thị trường trong nước và quốc tế.
Họ và tên | Chức vụ |
Hoàng Ngọc Diệp | Tổng Giám đốc |
Đỗ Xuân Hòa | Kế toán trưởng |
Họ và tên | Nguyễn Minh Hạnh |
Nguyên quán |
- Kỹ sư Luyện kim
- Cử nhân Kinh tế
+ Từ ngày 01 tháng 07 năm 2017 đến ngày 04 tháng 04 năm 2020 : Phó Tổng GĐ Công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên
+ 02/1990 đến 07/1995: Công nhân sửa chữa Cơ điện, Nhà máy Luyện thép Lưu Xá, Công ty Gang thép Thái Nguyên
+ 08/1995 đến 01/2002: Chuyên viên kế hoạch. Phòng KHKD, Nhà máy Luyện thép Lưu Xá, Công ty Gang thép Thái Nguyên
+ 02/2002 đến 08/2002: Phó Phòng KHKD Nhà máy Luyện thép Lưu Xá, Công ty Gang thép Thái Nguyên
+ 09/2002 đến 09/2003: Phó phụ trách chung Phòng KHKD, Nhà máy Luyện thép Lưu Xá, Công ty Gang thép Thái Nguyên
+ 10/2003 đến 06/2009: Trưởng Phòng KHKD, Nhà máy Luyện thép Lưu Xá Công ty Gang thép Thái Nguyên
+ 09/2009 đến 12/2011: Phó giám đốc kiêm Trưởng Phòng KHKD, CN Nhà máy Luyện thép Lưu Xá, Công ty Cổ phân Gang thép Thái Nguvên
+ 01/2012 đến 06/2012: Phó giám đốc phụ trách chung CN Nhà máy Luyện thép Lưu Xá, Công ty Cổ phần Gang thép Thái Nguyên
+ 07/2012 đến 07/2017: Giám đốc CN Nhà máy Luyện thép Lưu Xá, Công ty Cổ phần Gang thép Thái Nguyên
+ 07/2017 đến 03/2020: Thành viên HĐQT kiêm Phó Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Gang thép Thái Nguyên
+ 04/2020 đến nay: Tổng giám đốc Công ty Cổ phần Gang thép Thái Nguyên
Bạn cần đăng nhập để xem được thông tin
A10 (Dưới 100 tỷ) | A9 (100 - 200 tỷ) | A8 (200 - 400 tỷ) | A7 (400 - 600 tỷ) | A6 (600 - 800 tỷ) |
A5 (800 - 1000 tỷ) | A4 (1000 - 1500 tỷ) | A3 (1500 - 2000 tỷ) | A2 (2000 - 2500 tỷ) | A1 (Trên 2500 tỷ) |
E10 (Dưới 100 tỷ) | E9 (100 - 200 tỷ) | E8 (200 - 400 tỷ) | E7 (400 - 600 tỷ) | E6 (600 - 800 tỷ) |
E5 (800 - 1000 tỷ) | E4 (1000 - 1500 tỷ) | E3 (1500 - 2000 tỷ) | E2 (2000 - 2500 tỷ) | E1 (Trên 2500 tỷ) |
R10 (Dưới 100 tỷ) | R9 (100 - 200 tỷ) | R8 (200 - 400 tỷ) | R7 (400 - 600 tỷ) | R6 (600 - 800 tỷ) |
R5 (800 - 1000 tỷ) | R4 (1000 - 1500 tỷ) | R3 (1500 - 2000 tỷ) | R2 (2000 - 2500 tỷ) | R1 (Trên 2500 tỷ) |
L10 (Dưới 100 người) | L9 (100 - 200 người) | L8 (200 - 400 người) | L7 (400 - 600 người) | L6 (600 - 800 người) |
L5 (800 - 1000 người) | L4 (1000 - 1500 người) | L3 (1500 - 2000 người) | L2 (2000 - 2500 người) | L1 (Trên 2500 người) |
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |