Company: | FPT CORPORATION |
Xếp hạng PROFIT500: | 27(B1/2022) - 11(B2/2022) |
Mã số thuế: | 0101248141 |
Mã chứng khoán: | FPT |
Trụ sở chính: | Tòa nhà FPT Cầu Giấy, Số 17 phố Duy Tân - Phường Dịch Vọng Hậu - Quận Cầu Giấy - TP. Hà Nội |
Tel: | 024-73007300 |
Fax: | 024-37687410 |
E-mail: | fptnews@fpt.com.vn / ir@fpt.com.vn |
Website: | https://fpt.com.vn/ |
Năm thành lập: | 13/09/1988 |
Ngày 13/9/1988, Công ty Công nghệ Thực phẩm (The Food Processing Technology Company), tiền thân của Công ty FPT được thành lập. Ngày 27/10/1990, công ty đổi tên thành Công ty Phát triển Đầu tư Công nghệ FPT. Tháng 3/2002, công ty cổ phần hóa với tên Công ty Cổ phần Phát triển Đầu tư Công nghệ FPT. Công ty bắt đầu niêm yết với mã FPT ngày 13/12/2006, trên sàn giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh. Ngày 19/12/2008, Công ty chính thức đổi tên thành Công ty Cổ phần FPT (FPT Corporation).
Khởi đầu với 13 thành viên, sau hơn 30 năm thành lập, FPT hiện là Tập đoàn Công nghệ thông tin - Viễn thông lớn nhất trong khu vực kinh tế tư nhân của Việt Nam. FPT cũng là doanh nghiệp dẫn đầu trong các lĩnh vực: Xuất khẩu phần mềm; Tích hợp hệ thống; Phát triển phần mềm; Dịch vụ CNTT; Phân phối sản phẩm công nghệ tại Việt Nam. Bên cạnh sự lớn mạnh tại thị trường trong nước, FPT đã khẳng định được vị thế trên toàn cầu với sự hiện diện tại 4 châu lục, 45 quốc gia và vùng lãnh thổ. Bên cạnh đó, FPT là đối tác cấp cao của các nhà cung cấp lớn trên thế giới như Microsoft; SAP; Apple; Cisco; IBM; Oracle; Dell; Amazon Web Services… Ngoài ra, FPT đã và đang bắt kịp những xu hướng công nghệ mới nhất trên thế giới như S.M.A.C, IoT... nhằm triển khai và cung cấp các dịch vụ/giải pháp thông minh tới khách hàng.
Năm 2020, doanh thu và lợi nhuận trước thuếư của FPT đạt lần lượt 29.830 tỷ đồng và 5.261 tỷ đồng, tăng 7,6% và 12,8% so với cùng kỳ. Lãi cơ bản trên cổ phiếu đạt 4.119 đồng, tăng 12,3% so với cùng kỳ năm 2019. Cũng trong năm 2020, FPT đã mở rộng quy mô toàn cầu với 4 chi nhánh mới tại Canada, Trung Đông, Ấn Độ và Costa Rica, nâng tổng số văn phòng lên 52 tại 25 quốc gia và vùng lãnh thổ, đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng tại các khu vực trọng điểm như Mỹ và Châu Á-Thái Bình Dương cũng như toàn cầu.
Năm 2021, FPT sẽ tập trung vào hai mũi nhọn chính: Chuyển đổi số toàn diện và đầu tư xây dựng những nền tảng mạnh mẽ, là cốt lõi cho việc phát triển mô hình kinh doanh, mang lại lợi ích cho doanh nghiệp đa lĩnh vực và người dân.
Họ và tên | Chức vụ |
Trương Gia Bình | Chủ tịch HĐQT |
Nguyễn Văn Khoa | Tổng Giám đốc |
Hoàng Hữu Chiến | Kế toán trưởng |
Họ và tên | Nguyễn Văn Khoa |
Nguyên quán | Thường Tín, Hà Nội |
Cử nhân Đại học Kinh tế Quốc dân
29/3/2019 - nay: Tổng giám đốc Công ty Cổ phần FPT
03/2018 – 3/2019: Phó Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần FPT, Tổng Giám đốc FPT IS
01/07/2015 đến nay: Kiêm nhiệm Giám đốc Chi nhánh FPT tại TP Hồ Chí Minh
2012 - 03/2018: Tổng Giám đốc FPT Telecom
2010 - 2012: Phó Tổng Giám đốc thường trực FPT Telecom
2008 - 2010: Tổng Giám đốc Công ty TNHH MTV Viễn thông Quốc tế FPT thuộc FPT Telecom
2006 - 2007: Phó Giám đốc Kinh doanh - Chi nhánh Công ty FPT Telecom Hà Nội, Giám đốc chi nhánh FPT Telecom tại Hải Phòng
2003 - 2005: Giám đốc Trung tâm Quản lý hạ tầng thuộc FPT Telecom
1998- 2003: Trưởng phòng Dự án; Trưởng phòng Quảng cáo và Phát triển; Trưởng phòng Hỗ trợ kỹ thuật của Trung tâm FPT Internet, Công ty FPT
1997, gia nhập FPT với vị trí nhân viên kỹ thuật
Bạn cần đăng nhập để xem được thông tin
A10 (Dưới 100 tỷ) | A9 (100 - 200 tỷ) | A8 (200 - 400 tỷ) | A7 (400 - 600 tỷ) | A6 (600 - 800 tỷ) |
A5 (800 - 1000 tỷ) | A4 (1000 - 1500 tỷ) | A3 (1500 - 2000 tỷ) | A2 (2000 - 2500 tỷ) | A1 (Trên 2500 tỷ) |
E10 (Dưới 100 tỷ) | E9 (100 - 200 tỷ) | E8 (200 - 400 tỷ) | E7 (400 - 600 tỷ) | E6 (600 - 800 tỷ) |
E5 (800 - 1000 tỷ) | E4 (1000 - 1500 tỷ) | E3 (1500 - 2000 tỷ) | E2 (2000 - 2500 tỷ) | E1 (Trên 2500 tỷ) |
R10 (Dưới 100 tỷ) | R9 (100 - 200 tỷ) | R8 (200 - 400 tỷ) | R7 (400 - 600 tỷ) | R6 (600 - 800 tỷ) |
R5 (800 - 1000 tỷ) | R4 (1000 - 1500 tỷ) | R3 (1500 - 2000 tỷ) | R2 (2000 - 2500 tỷ) | R1 (Trên 2500 tỷ) |
L10 (Dưới 100 người) | L9 (100 - 200 người) | L8 (200 - 400 người) | L7 (400 - 600 người) | L6 (600 - 800 người) |
L5 (800 - 1000 người) | L4 (1000 - 1500 người) | L3 (1500 - 2000 người) | L2 (2000 - 2500 người) | L1 (Trên 2500 người) |
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |