Company: | PETROLEUM MECHANICAL JOINT STOCK COMPANY |
Xếp hạng PROFIT500: | 361(B2/2017) |
Mã số thuế: | 0301838116 |
Mã chứng khoán: | PMS |
Trụ sở chính: | 446 Nơ Trang Long - Phường 13 - Quận Bình Thạnh - TP. Hồ Chí Minh |
Tel: | 08-35533325 |
Fax: | 08-35533029 |
E-mail: | ckxd@petrolimex.com.vn |
Website: | đang cập nhật.. |
Năm thành lập: | 01/01/1999 |
Tiền thân của Công ty CP Cơ khí Xăng Dầu là Xưởng Cơ Khí Thống Nhất 5. Ngày 31/05/1999 theo quyết định số 132/1999-QĐ/TT của Thủ tướng Chính phủ, công ty được chuyển đổi thành Công ty CP Cơ khí Xăng dầu và Tổng Công ty Xăng dầu Việt Nam trở thành cổ đông nắm giữ 35% vốn điều lệ. Công ty bắt đầu niêm yết với mã PMS ngày 04/11/2003 trên sàn giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh. PMSC với thời gian trên 30 năm hoạt động, hiện đang là một trong những doanh nghiệp hàng đầu trong ngành bao bì cơ khí tại thị trường miền Nam nhờ chất lượng sản phẩm tốt và có đầu ra ổn định với các khách hàng là những công ty lớn. Theo thăm dò sản phẩm phuy của công ty chiếm khoảng 40% đến 45% thị phần, sản phẩm thùng chiếm khoảng 25% đến 30%, bồn chiếm 40%. Hiện nay, thị trường này có mức độ tăng trưởng khá ổn định, hàng năm tăng khoảng 15% đến 20%. Về hiệu quả kinh doanh, trong năm 2012 vừa qua, PMSC đạt doanh thu 598,3 tỷ đồng, tương đương 111.85% kế hoạch và 89.81% thực hiện năm 2011. Lợi nhuận trước thuế đạt 6,8 tỷ đồng, bằng 50.37% kế hoạch và 40% năm 2011.
Họ và tên | Chức vụ |
Nguyễn Quang Kiên | Chủ tịch HĐQT |
Đoàn Đắc Học | Giám đốc |
Hồ Trí Lượng | Kế toán trưởng |
Họ và tên | Đoàn Đắc Học |
Nguyên quán |
Bạn cần đăng nhập để xem được thông tin
A10 (Dưới 100 tỷ) | A9 (100 - 200 tỷ) | A8 (200 - 400 tỷ) | A7 (400 - 600 tỷ) | A6 (600 - 800 tỷ) |
A5 (800 - 1000 tỷ) | A4 (1000 - 1500 tỷ) | A3 (1500 - 2000 tỷ) | A2 (2000 - 2500 tỷ) | A1 (Trên 2500 tỷ) |
E10 (Dưới 100 tỷ) | E9 (100 - 200 tỷ) | E8 (200 - 400 tỷ) | E7 (400 - 600 tỷ) | E6 (600 - 800 tỷ) |
E5 (800 - 1000 tỷ) | E4 (1000 - 1500 tỷ) | E3 (1500 - 2000 tỷ) | E2 (2000 - 2500 tỷ) | E1 (Trên 2500 tỷ) |
R10 (Dưới 100 tỷ) | R9 (100 - 200 tỷ) | R8 (200 - 400 tỷ) | R7 (400 - 600 tỷ) | R6 (600 - 800 tỷ) |
R5 (800 - 1000 tỷ) | R4 (1000 - 1500 tỷ) | R3 (1500 - 2000 tỷ) | R2 (2000 - 2500 tỷ) | R1 (Trên 2500 tỷ) |
L10 (Dưới 100 người) | L9 (100 - 200 người) | L8 (200 - 400 người) | L7 (400 - 600 người) | L6 (600 - 800 người) |
L5 (800 - 1000 người) | L4 (1000 - 1500 người) | L3 (1500 - 2000 người) | L2 (2000 - 2500 người) | L1 (Trên 2500 người) |
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |