Company: | BEN THANH RUBBER JOINT STOCK COMPANY |
Xếp hạng PROFIT500: | 442(B2/2017) |
Mã số thuế: | 0301150295 |
Mã chứng khoán: | BRC |
Trụ sở chính: | Lô B3-1 Đường Giáp Hải (d3) Đường D3 - Xã Trung Lập Hạ - Huyện Củ Chi - TP. Hồ Chí Minh |
Tel: | 08-37907619 |
Fax: | 08-37907461 |
E-mail: | www.berub@co.com.vn |
Website: | đang cập nhật.. |
Năm thành lập: | 01/01/0001 |
Công ty CP Cao su Bến Thành được thành lập năm 1976 với tên gọi Xí Nghiệp Cao Su Giải Phóng. Năm 1994, Xí Nghiệp được đổi tên thành Công ty cao su Bến Thành. Tháng 5/2007 Công ty đã hoàn tất thủ tục cổ phần hóa và chính thức đổi tên thành Công ty CP Cao su Bến Thành (BERUBCO). Nhãn hiệu BERUBCO được công nhận của Bộ Khoa Học và Công Nghệ - Cục sở hữu trí tuệ Việt Nam và đạt Tiêu chuẩn công nghệ Nhật Bản JIS K6322, JIS K6323, luôn có sẳn mọi quy cách chủng loại để đáp ứng nhanh nhất nhu cầu của khàch hàng khi có yêu cầu. Hiện nay Công ty có 02 dây chuyền sản xuất đồng bộ được nhập khẩu từ Đài Loan, Nhật Bản. Năng lực sản xuất của Nhà máy hằng năm đạt trên 250.000 m2 Băng tải, 30.000.000 inch dây Courroie,v.v. Về hoạt động kinh doanh, năm 2013, doanh thu của công ty đạt 203,8 tỷ đồng, tăng 5,98% so với năm 2012; Tổng lợi nhuận trước thuế đạt 14,8 tỷ đồng.
Họ và tên | Chức vụ |
Nguyễn Văn Thanh | Tổng Giám đốc |
Họ và tên | Nguyễn Văn Thanh |
Nguyên quán |
Bạn cần đăng nhập để xem được thông tin
A10 (Dưới 100 tỷ) | A9 (100 - 200 tỷ) | A8 (200 - 400 tỷ) | A7 (400 - 600 tỷ) | A6 (600 - 800 tỷ) |
A5 (800 - 1000 tỷ) | A4 (1000 - 1500 tỷ) | A3 (1500 - 2000 tỷ) | A2 (2000 - 2500 tỷ) | A1 (Trên 2500 tỷ) |
E10 (Dưới 100 tỷ) | E9 (100 - 200 tỷ) | E8 (200 - 400 tỷ) | E7 (400 - 600 tỷ) | E6 (600 - 800 tỷ) |
E5 (800 - 1000 tỷ) | E4 (1000 - 1500 tỷ) | E3 (1500 - 2000 tỷ) | E2 (2000 - 2500 tỷ) | E1 (Trên 2500 tỷ) |
R10 (Dưới 100 tỷ) | R9 (100 - 200 tỷ) | R8 (200 - 400 tỷ) | R7 (400 - 600 tỷ) | R6 (600 - 800 tỷ) |
R5 (800 - 1000 tỷ) | R4 (1000 - 1500 tỷ) | R3 (1500 - 2000 tỷ) | R2 (2000 - 2500 tỷ) | R1 (Trên 2500 tỷ) |
L10 (Dưới 100 người) | L9 (100 - 200 người) | L8 (200 - 400 người) | L7 (400 - 600 người) | L6 (600 - 800 người) |
L5 (800 - 1000 người) | L4 (1000 - 1500 người) | L3 (1500 - 2000 người) | L2 (2000 - 2500 người) | L1 (Trên 2500 người) |
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |
Bottom 25% | 25%-m | m-25% | Top 25% |